White paper là gì? Cách viết Whitepaper hiệu quả cho doanh nghiệp

Hiện nay, để cạnh tranh trên thị trường đầy những đối thủ đáng gờm thì mỗi công ty, doanh nghiệp buộc phải có kế hoạch phát triển rõ ràng kèm theo đó là những chiến lược cụ thể cho từng giai đoạn phát triển của họ. Trong đó, marketing là một nhân tố không thể thiếu trong việc giúp công ty chạm tới gần khách hàng hơn. Whitepaper cũng là một trong những hình thức marketing đang được các công ty sử dụng rộng rãi hiện nay.

  1. White paper là gì?

White paper là tài liệu được phát hành bởi một công ty hoặc tổ chức phi lợi nhuận nhằm cung cấp thông tin đồng thời quảng bá và làm nổi bật các tính năng nổi trội của sản phẩm hay dịch vụ mà họ đang có.

White paper thường được các doanh nghiệp hay nhà phát triển sử dụng như một phương thức giúp người đọc hiểu rõ và nắm được cách giải quyết các vấn đề, đây không phải hướng dẫn sử dụng mà là một công cụ marketing, để từ đó họ có thể cân nhắc và đưa ra quyết định đầu tư.

White paper thường được sử dụng để marketing cho chính phủ hoặc các dự án ICO (Intial Coin Offering – phát hành token lần đầu) của doanh nghiệp. White paper thường có độ dài dài ít nhất 2.500 từ và được viết theo phong cách học thuật hơn các tài liệu marketing khác.

  • Nội dung của một bản White paper gồm những gì?

Tuy rằng White paper chỉ là một trong rất nhiều yếu tố dùng để đánh giá về một dự án ICO tiềm năng, nhưng để tạo ra được một bản white paper chuyên nghiệp, rõ ràng và quan trọng là thu hút được người đọc không phải là việc doanh nghiệp nào cùng thành công. Một bản White paper hoàn chỉnh và đầy đủ cần có các thông tin sau:

  • Vấn đề trong thị trường hiện tại
  • Sản phầm và giải pháp mà doanh nghiệp đưa ra
  • Kích thước thị trường và tình hình cạnh tranh
  • Cách thức hoạt động của Token và các trường hợp sử dụng
  • Mốc thời gian phát triển và khởi chạy
  • Chiến lược ICO
    • Số lượng token phát hành
    • Phân bổ token như thế nào
    • Giá Token
    • Giới hạn thị trường
    • Các giai đoạn mở bán ICO
    • Hình thức thanh toán
    • Kế hoạch phát hành Token
  • Ưu đãi về quyền sở hữu token
  • Đội ngũ phát triển, cố vấn và các đối tác
  • Các vấn đề pháp lý của Token
  • Chiến lược cụ thể để quảng bá dự án

Tóm gọn lại, một bản white paper hiệu quả là một bản tài liệu mà sau khi xem, người đọc có thể hoàn toàn nắm được thông tin cần thiết về quyền lợi, sản phẩm, chiến lược cũng như lộ trình thực hiện để họ có thể quyết định đầu tư.

  • Các bước viết WhitePaper là gì?

Để tạo ra được một bản White paper đạt tiêu chuẩn đòi hỏi người viết phải là người có kiến thức chuyên sâu và am hiểu về lĩnh vực tài chính. Dưới đây là các bước để hình thành nên một White paper chuyên nghiệp.

Bắt tay vào tìm hiểu

Viết một bài giới thiệu hấp dẫn là một trong những bước quan trọng nhất để bắt đầu viết tài liệu. Phần này dùng để phác thảo các vấn đề mà dự án sẽ giải quyết, cung cấp lời giải thích hoặc tầm nhìn về hậu quả nếu như vấn đề đó không được giải quyết. Thông thường, một bản white paper sẽ dài khoảng 20 trang nên một phần mở đầu hấp dẫn sẽ thu hút người đọc hơn rất nhiều.

Nói về dự án

Trước khi bắt đầu nói về các vấn đề chuyên sâu, người viết cần nghiên cứu để giải thích kĩ càng cho người đọc dự án là gì, sau đó mới giới thiệu về tiềm năng của dự án trong thị trường hiện nay.

Về trạng thái dự án

Những thông tin chi tiết về trạng thái hiện tại của dự án như: Dữ liệu, những người thiết lập, mục tiêu và chiến lược phát triển sẽ phải được mô tả rõ ràng trong phần này. Thông tin dự án càng cụ thể, chi tiết thì cơ hội thu hút được các nhà đầu tư sẽ càng lớn.

Về tài chính

Nguồn tài chính của dự án là một trong những thông tin không được thiếu khi trình bày dự án. Người viết nên giải thích cách thức và thời điểm các token được phân phối, những hạn chế và thời gian bắt đầu triển khai dự án để người đọc nắm rõ hơn về đường đi của doanh nghiệp.

Kế hoạch sử dụng nguồn chi phí

Khi một nhà đầu tư quyết định rót tiền cho dự án thì việc thông báo cho họ kế hoạch sử dụng nguồn vốn ấy là điều tối quan trọng mà doanh nghiệp cần làm. Họ không chỉ muốn biết tiền của họ sẽ được sử dụng vào những hạng mục nào mà họ còn muốn biết được số vốn dự tính cần có để hoàn thành dự án nữa.

Nhóm nghiên cứu Whitepaper

Nhóm nghiên cứu là một phần không thể thiếu của mỗi dự án nếu muốn thành công. Có một sự thật là kinh nghiệm trước đây của từng cá nhân trong nhóm nghiên cứu ảnh hưởng rất nhiều đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư. Vì đương nhiên ai cũng đặt sự tin tưởng nhiều hơn vào một đội ngũ dày dặn kinh nghiệm và có nhiều thành tích hơn là một nhóm nghiên cứu vô danh.

Phong cách, ngôn ngữ và bố cục của Whitepaper

Ngôn ngữ sử dụng trogn white paper phải là văn phong học thuật. Nội dung cần tập trung vào trọng tâm, ngắn gọn, không lan man. Thêm vào đó, white paper đề cao tính thực tế, chình vì vậy người viết cần tránh sử dụng các giả định hay dự án chưa được xác minh. Một yếu tố nhỏ nhưng không kém quan trọng đó chính là cần phải kiểm tra chính tả kĩ càng trước khi phát hành white paper.

  • Những đặc điểm của một White paper chất lượng

Sau đây là những yếu tố mà người đọc cần chú ý nếu muốn đánh giá xem một bản white paper có chất lượng hay không:

  • Bố cục rõ ràng, thống nhất, logic chặt chẽ
  • Lý lẽ thuyết phục, xác đáng
  • Chiến lược và phương án thực hiện dự án chi tiết, rõ ràng
  • Vấn đề cấp thiết, phương án giải quyết hợp lý, thực tế.
  • Công nghệ đằng sau dự án phải đạt được yêu cầu cao cả về vốn và kỹ thuật.
  • Đội ngũ tham gia phù hợp với dự án.

Có thể nói rằng White paper chính là chìa khóa vàng để doanh nghiệp có thể mở cửa thu hút đầu tư từ những đối tượng tiềm năng. Hy vọng bài viết trên đây đã giải thích được cho bạn đọc White paper là gì cũng như cung cấp thêm thông tin về cách để tạo ra một bản White paper chuyên nghiệp.

Tài Trợ Thương Mại Là Gì? Lợi Ích Của Tài Trợ Thương Mại Trong Kinh Doanh?

Trong thời buổi kinh tế mở cửa và có nhiều bước tiến rõ rệt như ngày nay thì hẳn khái niệm “thương mại” không còn gì xa lạ đối với hầu hết mọi người. Tuy nhiên, trong thương mại còn có một cụm từ tuy không phổ biến nhưng lại là một hoạt động đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với sự phát triển của doanh nghiệp. Đó chính là “Tài trợ thương mại”. Hãy cùng tìm hiểu tài trợ thương mại là gì trong bài viết dưới đây nhé.

  1. Khái niệm tài trợ thương mại

Tài trợ thương mại hay còn có cách gọi khác là cho vay thương mại, là hoạt động thanh toán trung gian giữa người mua và người bán trong kinh doanh. Hoạt động này bao gồm các biện pháp hỗ trợ về tài chính từ các ngân hàng dành cho các doanh nghiệp.

Hiểu theo cách đơn giản hơn, khi một doanh nghiệp cần thu hút nguồn lực tài chính nhằm mở rộng kinh doanh hoặc nâng cao chất lượng sản phẩm để tăng sức cạnh tranh trên thị trường thì tài trợ thương mại từ một bên thứ hai như ngân hàng sẽ là giải pháp cho những khó khăn tài chính của doanh nghiệp ấy.

  • Các hình thức và loại hình tài trợ thương mại
    • Các hình thức tài trợ thương mại

Hiện nay có 2 hình thức tài trợ thương mại chính:

  • Tài trợ thương mại trực tiếp: Là các biện pháp hỗ trợ cho vay vốn trực tiếp theo kỳ hạn (ngắn hạn, trung hạn hoặc dài hạn) để doanh nghiệp có thể sử dụng cho việc xuất/nhập khẩu hàng hóa, mua trang thiết bị, đầu tư dây chuyền sản xuất… phục vụ cho hoạt động kinh doanh.
  • Tài trợ thương mại gián tiếp: Với hình thức này, bên tài trợ sẽ gián tiếp hỗ trợ tạo ra môi trường kinh doanh thuận lợi như: đưa ra các chính sách hợp lí về tỷ giá hối đoái, thuế xuất/nhập khẩu, pháp lý, lãi suất… cho doanh nghiệp được tài trợ.
    • Các loại hình tài trợ thương mại phổ biến

Khi có nhu cầu, các doanh nghiệp sẽ được ngân hàng thương mại cung cấp các gói dịch vụ tài trợ, bao gồm các loại hình sau:

  • Tài trợ thương mại xuất/ nhập khẩu: Loại hình này hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các hoạt động thương mại mang lại lợi ích cho cả người mua và người bán.
  • Tài trợ thương mại trong nước: Loại hình này sẽ hỗ trợ doanh nghiệp mua – bán trong phạm vi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn lưu động, phục vụ cho nhiều mục đích kinh doanh.
  • Tài trợ thương mại quốc tế: Loại hình này dành cho các đơn vị kinh doanh trong lĩnh vực thương mại quốc tế. Hình thức hỗ trợ có thể bao gồm một hoặc tất cả giai đoạn của quá trình đầu tư để nhằm mục đích sinh lời.
  • Bảo lãnh nhận hàng: Với loại hình này, ngân hàng sẽ đại diện trả tiền cho bên mua hàng để doanh nghiệp có thể nhận hàng, sau đó doanh nghiệp sẽ phải hoàn trả lại cả tiền gốc và lãi cho ngân hàng trong thời gian quy định.
  • Cho vay tài trợ xuất/ nhập khẩu: Loại hình này giúp các doanh nghiệp giảm thiểu tối đa rủi ro về tỷ giá trong quá trình xuất/nhập khẩu hàng hóa ngắn hạn.
  • Thanh toán nhờ thu hộ chứng từ xuất nhập khẩu: Với loại hình này, ngân hàng sẽ thay mặt bên xuất khẩu thu hộ một khoản tiền từ bên nhập trên cơ sở hối phiếu hoặc chứng từ giao hàng.
  • Những lợi ích từ tài trợ thương mại là gì?

Tài trợ thương mại là một công cụ không thể thiếu trong kế hoạch giúp các công ty có thể tăng doanh thu và cải thiện hiệu quả kinh doanh ngoài việc giảm thiểu những rủi ro về tài chính.

Đầu tiên, tài trợ thương mại cho phép doanh nghiệp nhận được một khoản thanh toán tiền mặt, điều này giúp cải thiện dòng tiền đồng thời tạo thuận lợi rất lớn về việc mở rộng tín dụng cho doanh nghiệp.

Hơn nữa, thư tín dụng giúp cho bên xuất khẩu và bên nhập khẩu giảm thiểu khả năng không thanh toán hoặc không nhận hàng, vì ngân hàng sẽ đảm bảo cho việc thanh toán, còn phía người mua sẽ biết được hàng hóa đang được vận chuyển.

Nếu không có tài trợ thương mại, khả năng một công ty có thể bị mất một khách hàng hay một nhà cung cấp quan trọng là rất lớn do những khó khăn trong tài chính.

Bên cạnh đó, không thể không kể đến một số lợi ích thiết thực khác của tài trợ thương mại như:

  • Loại tiền tệ cho vay đa dạng: USD, EURO, VNĐ…
  • Đảm bảo khoản vay bằng nhiều hình thức: Thế chấp tài sản, bảo lãnh của bên thứ ba, bất động sản, giấy tờ có giá, lô hàng thế chấp, cầm cố…
  • Đáp ứng được nhu cầu mua hàng gần như ngay lập tức.
  • Vai trò của tài trợ thương mại
    • Đối với doanh nghiệp:
  • Giúp các doanh nghiệp có được nguồn vốn tài chính trực tiếp để đầu tư cho các hoạt động kinh doanh một cách nhanh chóng.
  • Giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất, tăng doanh thu và lợi nhuận từ việc tăng nhanh vòng quay của vốn.
  • Góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường vì tất cả những hoạt động ảnh hưởng đến năng lực giải quyết vấn đề của doanh nghiệp như quyết toán hóa đơn hay xúc tiến thương mại đều cần đến nguồn lực tài chính.
  • Hạn chế rủi ro khi doanh nghiệp muốn mở rộng thị trường kinh doanh sang những lĩnh vực khác.
    • Đối với bên thực hiện tài trợ:
  • Giúp xây dựng hình ảnh, danh tiếng và uy tín thông qua các hoạt động tài trợ.
  • Giúp mở rộng các mối quan hệ phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong tương lai.
  • Doanh thu từ hoạt động cho vay thương mại cũng có khả năng đóng góp một phần không nhỏ vào lợi nhuận chung toàn hệ thống.
  • Đối với nền kinh tế quốc dân:
  • Thúc đẩy phát triển nền kinh tế quốc gia, thúc đẩy lưu thông hàng hóa đồng thời nâng cao năng lực cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
  • Giúp thị trường trong nước nhanh chóng hòa nhập với thị trường quốc tế, giảm thiểu rủi ro thương mại.

Tài trợ thương mại đóng một vai trò vô cùng quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp một khi muốn tham gia vào hệ thống thương mại toàn cầu. Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn đọc hiểu được tài trợ thương mại là gì và những lợi ích xoay quanh hoạt động này đối với việc phát triển doanh nghiệp nói riêng và thúc đẩy nền kinh tế quốc gia nói chung.

Bank Branch Là Gì? Những Ưu Nhược Điểm Của Bank Branch

Ngành ngân hàng đã có nhiều chuyển biến đáng kể trong những năm qua không chỉ về tốc độ phát triển mà còn về mạng lưới hoạt động và những lợi ích nhất định mà ngành này mang lại cho nền kinh tế quốc gia. Nói về mạng lưới của ngành ngân hàng thì chắc hẳn bạn đã biết đến cụm từ “Chi nhánh ngân hàng”. Vậy hãy cùng tìm hiểu xem chi nhánh ngân hàng là gì và có đặc điểm như thế nào trong bài viết dưới đây.

  1. Khái niệm chi nhánh ngân hàng.

Chi nhánh ngân hàng hay cụm từ Bank branch trong tiếng Anh được hiểu là một kênh phân phối truyền thống gắn liền với các trụ sở và hệ thống cơ sở vật chất tại những địa điểm nhất định của một ngân hàng.

Mỗi chi nhánh ngân hàng khi hoạt động đòi hỏi đội ngũ nhân viên đông để đáp ứng nhu cầu giao dịch trực tiếp của khách hàng tại trụ sở hay tại quầy giao dịch của ngân hàng đó.

Chính vì thế, nhằm bán được nhiều sản phẩm dịch vụ đồng thời chiếm được thị phần lớn trong thị trường, các ngân hàng thường phát triển mạng lưới hoạt động bằng việc mở hàng loạt các chi nhánh trên khắp các khu vực không chỉ trong nước mà còn ở nước ngoài để luôn sẵn sàng cung cấp dịch vụ khi khách hàng cần.

  • Phân loại chi nhánh ngân hàng

Thông thường, chi nhánh ngân hàng được phân loại thông qua kiểu dịch vụ mà chi nhánh đó cung cấp. Cụ thể có các hình thức chi nhánh ngân hàng như sau:

  • Chi nhánh cung cấp đầy đủ các dịch vụ ngân hàng.
  • Chi nhánh chỉ cung cấp một số loại dịch vụ ngân hàng nhất định.
  • Chi nhánh chỉ cung cấp duy nhất một loại dịch vụ. Ví dụ: Quỹ tiết kiệm, Quầy thu đổi ngoại tệ…
  • Ưu điểm và nhược điểm của chi nhánh ngân hàng là gì?

Tuy mỗi ngân hàng sẽ có những chính sách và phương châm hoạt động khác nhau, nhưng chung quy lại thì hình thức chi nhánh ngân hàng sẽ có một số ưu điểm và nhược điểm chung như sau:

  • Ưu điểm
  • Hệ thống hoạt động theo hình thức chi nhánh có tính ổn định tương đối cao.
  • Chi nhánh là một trong những phương thức giúp ngân hàng tạo dựng hình ảnh trong mắt khách hàng vì tính an toàn và phổ biến.
  • Chi nhánh ngân hàng dễ dàng thu hút và thỏa mãn được những nhu cầu cụ thể khách hàng.
  • Hệ thống càng nhiều chi nhánh thì việc tiếp cận khách hàng càng thuận lợi.
  • Nhược điểm
  • Vị trí địa lý là một trong những yếu tố vô cùng quan trọng khi mở một chi nhánh ngân hàng. Những điều kiện như khuôn viên phải rộng hay thuận tiện cho việc giao dịch ảnh hưởng rất nhiều đến việc thu hút nguồn khách hàng tiềm năng trong tương lai.
  • Hoạt động của ngân hàng sẽ có phần thụ động vì phải kêu gọi khách hàng đến giao dịch lớn để bù lại những chi phí phục vụ cho hoạt động của ngân hàng.
  • Hoạt động của chi nhánh ngân hàng cần nguồn lực lượng nhân viên lớn và một đội ngũ quản lí tốt vì kênh phân phối này chủ yếu vận hành bằng sức lao động của con người.
  • Chi nhánh ngân hàng vẫn còn bị hạn chế lớn giữa ngân hàng và khách hàng về thời gian và không gian trong hoạt động giao dịch.
  • Những thách thức đối với chi nhánh ngân hàng trong thời đại công nghệ số
    • Thách thức về tốc độ

Nhu cầu của khách hàng đang thay đổi nhanh chóng bởi ngày nay, khách hàng có rất nhiều cơ hội để trải nghiệm những dịch vụ ngoài ngành ngân hàng như dịch vụ giao hàng, mạng xã hội, mua sắm… Chính những trải nghiệm này sẽ tác động đến hành vi của khách hàng, điển hình là nhu cầu phục vụ 24/24 khi chuyển khoản hay giao dịch đang trở nên phổ biến.

Theo khảo sát từ nhu cầu của khách hàng không chỉ ở Việt Nam mà cả những khu vực châu Á thì tốc độ và sự thuận tiện là hai yếu tố ảnh hưởng lớn đến việc họ lựa chọn dịch vụ của một ngân hàng.

  • Thách thức về đội ngũ nhân viên

Chính vì chi nhánh ngân hàng hoạt động chủ yếu dựa vào sức lực con người nên đội ngũ nhân viên chính là yếu tố cốt lõi quyết định chất lượng dịch vụ của ngân hàng đó.

Nhu cầu của khách hàng hiện nay không chỉ gói gọn trong việc được cung cấp dịch vụ nữa, họ cần được chăm sóc trong suốt quá trình trải nghiệm dịch vụ của ngân hàng. Do đó, việc đào tạo để đội ngũ nhân viên trở thành bộ mặt đại diện cho ngân hàng là không thể bỏ qua. 

  • Thách thức về trải nghiệm khách hàng

Bài toán lớn thứ ba là làm sao để đáp ứng nhu cầu số hóa ngày càng cao từ khách hàng. Để giải bài toán này thì ngân hàng cần linh động kết hợp và đồng bộ giữa các chi nhánh truyền thống và công nghệ để đáp ứng nhu cầu trải nghiệm của khách hàng.

Như vậy, bài viết trên đây đã phần nào giải đáp được cho bạn đọc khái niệm chi nhánh ngân hàng là gì, bên cạnh đó là ưu nhược điểm của hình thức này cũng như những thách thức hiện nay đối với các chi nhánh ngân hàng nếu muốn vươn tới trình độ phát triển toàn diện. Mong rằng bạn đọc đã có cái nhìn tổng quát hơn về chi nhánh ngân hàng để hiểu rõ hoạt động của ngành này.

Ngoại thương là gì? Học ngoại thương ra làm nghề gì?

Trong những năm trở lại đây, nền kinh tế Việt Nam đang mở rộng để hội nhập và phát triển việc giao lưu kinh tế – văn hóa với các nước không chỉ trong khu vực Đông Nam Á mà còn với các quốc gia khác trên toàn thế giới. Việc này đã tác động không ít đến xu hướng lựa chọn ngành học của các bạn học sinh – sinh viên trong thời kì thay đổi này. Tỉ lệ các bạn chọn những ngành học liên quan đến kinh tế ngày một tăng cao, và một trong số những ngành đứng đầu về số lượng ứng tuyển phải kể đến ngành ngoại thương. Vậy ngoại thương là gì? Ngành học này có gì thu hút các bạn trẻ đến vậy?

  1. Khái niệm ngoại thương là gì?

Giải thích theo kinh tế học thì ngoại thương là hoạt động buôn bán và trao đổi giữa các quốc gia theo ngang bằng giá. Ngoại thương không chỉ gói gọn ở việc trao đổi hàng hóa, sản phẩm mà còn bao gồm cả việc giao lưu văn hóa trên cơ sở học hỏi kinh nghiệm từ những quốc gia khác, đồng thời truyền bá và gìn giữ nét đẹp văn hóa dân tộc của đất nước mình tới bạn bè quốc tế.

Nói theo cách dễ hiểu hơn, khi một hoạt động kinh tế hay giao lưu văn hóa vượt ra khỏi phạm vi của một đất nước thì đó chính là hoạt động ngoại thương. Ngoại thương có thể tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau như xuất – nhập khẩu, chuyển khẩu, quá cảnh…

  • Đặc điểm và vai trò của ngoại thương

2.1 Đặc điểm của ngoại thương

– Những sản phẩm trong lĩnh vực ngoại thương có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn nhiều lần so với các sản phẩm thương mại trong nước.

– Dòng sản phẩm vô hình có sự phát triển nhanh hơn so với những dòng sản phẩm hữu hình.

–  Có sự biến đổi rõ rệt trong cơ cấu mặt hàng.

– Có sự đa dạng trong phạm vi và phương thức cạnh tranh giữa các bên tham gia hoạt động ngoại thương như sự khác biệt về bao bì, giá thành, loại sản phẩm và hình thức vận chuyển.

– Hàng hóa được ứng dụng khoa học công nghệ được tiêu thụ cao hơn gấp nhiều lần so với những sản phẩm truyền thống.

2.2 Vai trò chính của ngoại thương là gì?

– Góp phần thúc đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

– Có quan hệ chặt chẽ và tác động lớn đến vấn đề thu hút vốn đầu tư nước ngoài, làm thay đổi cơ cấu kinh tế trong nước với tốc độ nhanh.

– Hoạt động ngoại thương vững mạnh đồng nghĩa với việc nền kinh tế phát triển ổn định, kèm theo đó là những tác động tích cực trong kinh tế như điều tiết tỷ giá hay kiềm chế và kiểm soát lạm phát.

– Giải quyết vấn đề việc làm cho lao động trong nước thông qua các hoạt động sản xuất kinh doanh để xuất khẩu hay những ngành nghề liên quan, nâng cao thu nhập và đời sống cho người dân. Điều này đồng nghĩa với việc ngoại thương góp phần giảm bớt gánh nặng cho nền kinh tế quốc gia.

  • Ngành ngoại thương được học những gì?

Khi là sinh viên ngành ngoại thương, ngoài những môn đại cương chung của hầu hết các ngành học, bạn sẽ được đào tạo những môn học liên quan đến thương mại quốc tế như Tài chính quốc tế, Luật kinh doanh, Kinh tế quốc tế, Xuất nhập khẩu… Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo, bạn sẽ nắm vững các kỹ năng liên quan đến đàm phán mua bán hàng hóa, phân phối hàng hóa xuất – nhập khẩu, thẩm định hợp đồng kinh doanh, dự báo và giải quyết rủi ro…

  • Tốt nghiệp ngành Ngoại thương ra làm gì? 

Ngoại thương là ngành học gần như có thể đảm bảo cho bạn đầu ra với những công việc chất lượng và mức lương từ khá đến rất cao nếu bạn thực sự chuyên tâm học tập. Sau đây là một số nghề nghiệp phổ biến liên quan đến ngành ngoại thương bạn có thể tham khảo.

1. Nhân viên kinh doanh xuất nhập khẩu

Nhân viên kinh doanh xuất nhập khẩu có nhiệm vụ nghiên cứu và hoạch định chiến lược mở rộng thị trường cho công ty. Bên cạnh đó, tìm kiếm nguồn khách hàng, thương lượng và ký kết hợp đồng ngoại thương với họ cũng là công việc chính của một nhân viên kinh doanh xuất nhập khẩu. Với công việc này, thông thường phần lớn lương thưởng sẽ đến từ hoa hồng của các hợp đồng mà bạn đàm phán thành công.

2. Nhân viên Logistic

Logistic là một ngành hiện đang có thứ hạng tăng trưởng rất cao trong nền kinh tế những năm gần đây. Tuy yêu cầu công việc có phần khắt khe hơn nhưng mức lương bạn nhận được lại hoàn toàn xứng đáng với cơ hội thăng tiến cao.

Một nhân viên Logistic sẽ có các nhiệm vụ chính như:

– Thực hiện lệnh sản xuất trên phần mềm xuất nhập khẩu.

– Theo dõi tiến độ sản xuất hàng hóa tại nhà máy, công xưởng.

– Lên kế hoạch đóng gói và xuất hàng.

– Đàm phán về giá cả, thời gian, điều kiện chuyên chở với các đối tác cung cấp dịch vụ vận chuyển.

– Giám sát các lô hàng và xử lý phát sinh trong quá trình vận chuyển các lô hàng.

3. Nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu 

Nhân viên chứng từ là công việc liên quan trực tiếp đến giấy tờ, thông tin, số liệu nên có rất nhiều điểm đặc thù riêng. Chính vì thế, công việc này đòi hỏi bạn phải là người cẩn thận và có sự tập trung cao độ khi làm việc. Là một nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu, bạn sẽ:

 – Liên hệ với hãng tàu để lên lịch vận chuyển dựa trên hóa đơn từ khách hàng;

– Soạn thảo và thực hiện thanh toán hợp đồng, hóa đơn, các loại giấy tờ chuyên biệt.

– Kiểm tra và quản lý các chi phí.

– Xin giấy kiểm định từ cơ quan chức năng đối với các loại hàng hóa đặc biệt.

– Chuẩn bị, lưu trữ và quản lý hồ sơ, chứng từ về hàng hóa cần vận chuyển. 

4. Nhân viên xuất nhập khẩu thuộc bộ phận mua hàng

Nếu bạn là một người năng nổ và có kĩ năng sắp xếp công việc tốt, bạn hoàn toàn có thể thử sức với vị trí nhân viên mua hàng cho các công ty xuất nhập khẩu.  Với vị trí này, bạn sẽ chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ xuất nhập khẩu của các đối tác cung ứng hàng hóa. Đồng thời, bạn phải theo dõi tình trạng thanh toán chi phí ở mỗi lô hàng thông quan, cập nhật quá trình di chuyển hàng và ghi chú thông tin ngày giờ hàng về kho.

  • Làm giảng viên tại các trường đại học, cao đẳng

Nếu bạn cảm thấy môi trường công sở không phải nơi dành cho mình thì bạn hoàn toàn có thể học lên cao học sau đó đi làm giảng viên chuyên ngành Ngoại thương cho các trường đại học hay cao đẳng trên cả nước. Truyền đạt kiến thức cũng là một công việc vô cùng cao cả vì nó đòi hỏi không chỉ sự kiên nhẫn mà còn cả tâm sức của người dạy.

Tuy cơ hội việc làm cho ngành Ngoại thương là rất lớn nhưng tỉ lệ cạnh tranh cũng vô cùng cao, điều này đòi hỏi bản thân bạn phải chuyên tâm học tập nếu đã chọn theo ngành. Bên cạnh đó, ngoại ngữ là một kĩ năng cực kì quan trọng cho những ai có ý định theo đuổi ngành Ngoại thương. Hy vọng bài viết trên đây đã phần nào giúp các bạn hiểu rõ Ngoại thương là gì và định hướng được con đường học tập và nghề nghiệp trong tương lai của mình. Chúc các bạn thành công!

Công nghiệp hóa là gì? Những thách thức trong quá trình công nghiệp hóa ở Việt Nam

Kể từ khi Việt Nam bắt đầu bước vào giai đoạn chuyển giao kinh tế từ những năm 1960 trở đi, chúng ta thường xuyên nghe rất nhiều về cụm từ “Công nghiệp hóa, hiện đại hóa” đất nước. Có lẽ bản thân cụm từ “hiện đại hóa” cũng đã nói lên được ý nghĩa và mục tiêu của nó. Tuy nhiên, công nghiệp hóa là gì và quá trình này đóng vai trò như thế nào trong nền kinh tế nước ta thì có lẽ còn rất nhiều người chưa nắm rõ.

  1. Khái niệm công nghiệp hóa

Công nghiệp hóa được hiểu là quá trình chuyển dịch từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế lấy công nghiệp làm chủ đạo, hay nói cách khác là giảm tỉ trọng lao động nông nghiệp (chủ yếu là thủ công) đồng thời tăng tỉ trọng lao động công nghiệp (áp dụng công nghệ, máy móc và phương tiện hiện đại).

Tuy nhiên, công nghiệp hóa không chỉ gói gọn trong chuyển đổi nền kinh tế, mà đó còn là quá trình chuyển đổi từ xã hội nông nghiệp sang xã hội công nghiệp, từ văn minh nông nghiệp sang văn minh công nghiệp.

  • Đặc điểm của công nghiệp hóa

Sau đây là một số đặc điểm chính của công nghiệp hóa:

  • Phải rút ngắn thời gian đồng thời phát triển nhanh nhằm đuổi kịp trình độ và những tiến bộ khoa học của các nước khác trên thế giới.

– Công nghiệp hóa cần gắn kết với hiện đại hóa, tập trung vào phát triển công nghệ thông tin và tiếp cận với kinh tế tri thức.

– Phát triển xã hội song song với việc phát triển kinh tế nhằm nâng cao chất lượng đời sống cho người lao động. Công nghiệp hóa tại Việt Nam phải đi theo hướng xã hội chủ nghĩa để đảm bảo công bằng xã hội.

– Phát triển bền vững đi cùng với gìn giữ và cải thiện môi trường, tiết kiệm và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

Hiện nay có 6 vùng công nghiệp chính được nhà nước phân chia theo vai trò như sau:

  • Vùng 1: Tập trung phát triển thủy điện, chế biến nông, lâm sản, khai thác và chế biến khoáng sản, hóa chất, phân bón, luyện kim, sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp cơ khí phục vụ nộng nghiệp và công nghiệp chế biến.
  • Vùng 2: Tập trung phát triển ngành cơ khí, nhiệt điện, điện tử, công nghệ thông tin, hóa chất, luyện kim, khai thác và chế biến khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, tiếp tục phát triển nhanh công nghiệp dệt may, da giày phục vụ xuất khẩu, công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản.
  • Vùng 3: Tập trung phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm, hải sản, lọc và hóa dầu, cơ khí chế tạo, sản xuất vật liệu xây dựng và dệt may, da giày, ngành điện tử và công nghệ thông tin.
  • Vùng 4: Tập trung phát triển thủy điện, công nghiệp chế biến nông, lâm sản và khai thác, chế biến khoáng sản.
  • Vùng 5: Tập trung phát triển công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí, điện, chế biến nông, lâm, hải sản và đặc biệt là công nghiệp cơ khí, điện tử, công nghiệp phần mềm, hóa chất, hóa dược, phát triển công nghiệp dệt may, da giày chất lượng cao phục vụ xuất khẩu, phát triển công nghiệp trên cơ sở áp dụng công nghệ cao, phát triển các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao.
  • Vùng 6: Tập trung phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản xuất khẩu, các ngành công nghiệp sử dụng khí thiên nhiên, ngành cơ khí phục vụ nông nghiệp, đặc biệt là công nghiệp sau thu hoạch và bảo quản, công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản, cơ khí đóng tàu.
  • Vai trò của công nghiệp hóa đối với quốc gia

Công nghiệp hóa đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội. Có thể gói gọn lại 3 vai trò chính của công nghiệp hóa như sau:

  • Tạo điều kiện thay đổi nền sản xuất xã hội, tăng năng suất lao động đồng thời tăng sức chế ngự của con người đối với thiên nhiên (thay vì nền kinh tế nông nghiệp hoàn toàn phụ thuộc vào thiên nhiên như trước đây). Từ đó, công nghiệp hóa góp phần đảm bảo phát triển nền kinh tế, cải thiện đời sống nhân dân.
  • Công nghiệp hóa giúp củng cố và tăng cường vai trò của nền kinh tế Nhà nước. Sau đó tạo điều kiện vật chất để con người được phát triển toàn diện trong các hoạt động kinh tế và xã hội.
  • Công nghiệp hóa mở ra cơ hội cho khoa học và công nghệ nước nhà được phát triển trong thời gian ngắn nhất để đạt được đến trình độ tiên tiến và hiện đại. Điều này giúp bổ sung nguồn lực vật chất và kỹ thuật cho hệ thống an ninh quốc phòng của quốc gia.
  • Những thách thức của Việt Nam trong quá trình công nghiệp hóa là gì?

Bên cạnh những đường lối, chính sách đúng đắn kèm theo những thuận lợi từ môi trường và con người thì quá trình công nghiệp hóa tại Việt Nam hiện vẫn đang phải đối mặt với nhiều thách thức đến từ nhiều khía cạnh khác nhau.

  • Động lực công nghiệp hóa của Việt Nam phần lớn đến từ các công ty nước ngoài, trong khi đó, những công ty này chỉ vào Việt Nam để tận dụng ưu thế về chi phí nhân công và môi trường thấp, điều này có nghĩa là việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài không có tác động tích cực đến việc tạo ra nền tảng công nghiệp quốc gia cho Việt Nam.
  • Lực lượng lao động trẻ tại Việt Nam vô cùng dồi dào nhưng lại thiếu kỹ năng do không được đào tạo tốt dẫn đến khả năng tiếp thu công nghệ mới và cao còn rất yếu.
  • Quá trình thực hiện công nghiệp hóa chưa có sự đồng nhất về cách thức tiến hành ở từng địa phương dù có chung một quan điểm với trung ương. Các địa phương trở thành đối thủ cạnh tranh trong việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài, điều này tuy giúp các địa phương nâng cao năng lực quản lý nhưng lại gây ra sự thiếu liên kết và hỗ trợ lẫn nhau làm ảnh hưởng xấu đến nền kinh tế quốc gia.

Như vậy, công nghiệp hóa đóng vai trò rất quan trọng đối với nền kinh tế của bất kì quốc gia nào đang trong quá trình thoát khỏi kinh tế nông nghiệp. Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn đọc hiểu rõ khái niệm công nghiệp hóa là gì và vai trò của công nghiệp hóa đối với đất nước.

Đi tìm đáp án cho câu hỏi học Văn để làm gì?

Khi con người ngày càng hối hả chạy theo nền kinh tế thị trường, các môn Toán, Lý, Hóa ngày càng được đề cao thì người ta lại đặt ra câu hỏi Học Văn để làm gì? Mọi người cho rằng, việc học văn trở nên vô bổ, không mang lại lợi ích gì ngoài việc tốn thời gian của học sinh. Nghi vấn của họ thực chất cũng hợp lý, khi việc dạy và học môn Văn hiện nay có nhiều bất cập, khiến lợi ích của việc học văn không còn được hiện hữu.

Tuy nhiên, không vì lẽ đó mà chúng ta phủ nhận những điều mà khi học văn có thể mang lại cho con người. Cho nên, trước khi chờ đợi sự thay đổi từ cách giáo dục, chúng ta nên tìm hiểu những lợi ích từ việc học văn, để không làm mất đi những giá trị của văn học.

Thời phong kiến, văn học luôn là thước đo giá trị, học vấn của một con người. Các cuộc thi tuyển chọn người tài hiện giờ luôn lựa chọn văn làm môn thi chính thức. Không vì thế mà sĩ tử luôn nhận được sự ái mộ của người dân. Cho đến ngày nay, văn học vẫn giữ được giá trị cao quý của riêng nó. Một người nho nhã, biết cách cư xử lịch sự, có đạo đức luôn là người có văn hay chữ tốt. Điều này đã cho thấy tầm quan trọng của việc học văn.

Học văn để làm gì?

  1. Học văn tốt chính là chìa khóa của thành công

Học văn tốt không nhất thiết phải là người có thể làm thơ hay, viết văn giỏi, nhưng nó sẽ giúp bạn sử dụng thành thạo tiếng mẹ đẻ của mình. Là cơ sở giúp bạn giao tiếp bằng tiếng nói lẫn chữ viết đi vào lòng người. Trong bất kỳ lĩnh vực nào cũng cần sử dụng đến năng lực viết từ bài thi, bài báo cáo, dự án, đơn thư đến các văn bản, thủ tục hành chính đều cần thiết. Nếu không học văn, bạn sẽ không thể biết cách sắp xếp câu từ, ý nghĩa sao cho phù hợp, thì một bài viết được viết ra chắc chắn không thể khiến đối phương đánh giá cao, thậm chí ý nghĩa cũng sẽ bị hiểu sai lệch. Học văn còn là cơ sở để bạn học, tiếp thu những môn học khác mà bạn yêu thích.

  • Học văn là phương pháp giáo dục đạo đức, nhân cách và tư tưởng thông qua các hình tượng văn học giàu cảm xúc, hình ảnh

Có phải ngay từ nhỏ bạn thường được nghe kể các sự tích, điển tích về các anh hùng giàu lòng nhân ái, anh dũng cả trong nước lẫn trên thế giới. Cũng như những câu chuyện về người hiền gặp lành, người ác gặp quả báo,… Đó chính là cách giáo dục đạo đức, nhân cách con người thông qua văn học.

Và khi lớn lên, thông qua các bài học trong giờ ngữ văn từ văn học dân gian, văn học hiện thực phê phán, văn học hiện đại của các tác giả, đại thi hào nổi tiếng, chúng ta được nghe phân tích, giảng giải cũng như đưa ra ý kiến của bản thân, từ đó hiểu hơn, thấm nhuần lối sống giàu lòng nhân ái, dũng cảm, tránh xa cái ác.

Do vậy, chúng ta không thể phủ nhận lợi ích của học văn trong việc hình thành đạo đức, nhân cách và tư tưởng của một con người.

  • Học văn để biết làm người

Mặc dù không thể bảo rằng những người không học văn thì sẽ không biết cách làm người. Thế nhưng, liệu không học văn, một đứa trẻ có thể cảm nhận được tình thương mà đứa cháu dành cho ông của mình trong bài thơ Thương Ông, cảm nhận được sức mạnh của sự đoàn kết khi đọc bài thơ bó đũa,…

Học văn chính là cách để trau dồi cảm xúc con người, để biết yêu thương, biết ngưỡng mộ cái thiện và ghét cái ác, cái xấu xa. Học văn còn là cách giúp chúng ta diễn đạt được cảm xúc, suy nghĩ của bản thân mình.

Những bất cập trong việc dạy và học văn hiện nay

Với những lợi ích trên, vậy tại sao vẫn có người đặt ra câu hỏi Học văn để làm gì? Điều này có lẽ xuất phát từ những bất cập trong cách giáo dục hiện nay. Trong những năm trở lại đây, cách ra đề thi và chấm điểm môn Ngữ văn đã dấy lên không ít ý kiến trong dư luận khi được đánh giá là cứng nhắc, không phát huy được sự sáng tạo, cảm nhận riêng của mỗi người.

Nếu như đúng nghĩa, giáo viên giảng dạy là người hướng dẫn giúp học sinh hiểu được ý nghĩa các tác phẩm văn học và gợi mở để học sinh có thể đưa ra ý kiến riêng của mình. Thì lối dạy Văn hiện nay lại trở thành môn học thuộc lòng, học sinh học Văn phải học thuộc cách phân tích, lối diễn đạt của người dạy thì mới có thể đạt được điểm cao cả kiểm tra trong lớp đến các đợt thi cử lớn hơn.

Và với cách dạy đó, mục đích chính của học văn là để cảm thụ cái đẹp, học cách làm người cũng như để nâng cao văn hóa, đạo đức và nhân cách con người đã không thể được thực hiện.

Vậy nên, nếu chúng ta không thay đổi cách dạy và học thì có lẽ những giá trị cao đẹp của môn Ngữ văn sẽ tiếp tục bị lu mờ và dần dần, người ta không biết liệu học Văn để làm gì?

Tố chất của người làm nhân sự cần có những gì?

Nhân sự là một bộ phận quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Cũng chính vì thế mà ngành này luôn thu hút sự lựa chọn của nhiều người. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể trở thành một người làm nhân sự giỏi. Nếu bạn muốn theo đuổi công việc này, trước hết bạn cần đảm bảo bản thân có được những tố chất quan trọng sau.

  1. Sự tận tụy

Bất kể một công việc nào, khi đã lựa chọn thì chúng ta cũng cần tận tụy hết mình với công việc đó. Thế nhưng, với nghề nhân sự thì tố chất này lại cần thiết hơn rất nhiều, được xem là tố chất quan trọng đầu tiên trong tất cả các tố chất của người làm nhân sự cần có.

Bởi vì bộ phận nhân sự có nhiệm vụ quản lý, hỗ trợ và chăm sóc toàn bộ nhân viên của công ty từ tuyển chọn người tài, tổ chức đào tạo đến các chế độ lương, thưởng, phúc lợi theo quy định của Nhà nước,… Nếu không có sự tận tụy, bạn sẽ không thể hết lòng thực hiện mọi việc chỉ để mang lại quyền lợi tối đa cho người lao động. Mà đó là điều đầu tiên giúp họ có thể cống hiến hết mình cho công việc.

  • Biết lắng nghe

Tưởng chừng là đơn giản, nhưng lắng nghe là một tố chất bạn cần phải rèn luyện cho mình nếu muốn theo đuổi lĩnh vực nhân sự. Vì phòng nhân sự là nơi mà người lao động có thể tìm đến để giải tỏa những nghi vấn, bức xúc của mình trong quá trình làm việc, những thắc mắc về chế độ mà họ được hưởng. Và biết lắng nghe chính là thứ giúp bạn có được sự tin tưởng của mọi người.

  • Đánh giá và phát triển nhân viên

Nhiệm vụ đầu tiên của người làm nhân sự chính là tìm kiếm nhân tài cho công ty. Và để làm được điều đó, họ phải là những người có thể đánh giá được năng lực của một người có thực sự phù hợp với vị trí mình đang tuyển dụng. Ngoài ra, nhân sự cũng mang nhiệm vụ đánh giá kết quả làm việc để đưa ra phương pháp phù hợp. Người có tiềm năng sẽ được đào tạo phát triển lên những vị trí cao hơn.

  • Tầm nhìn chiến lược tốt

Nhắc đến tố chất này, bạn sẽ cảm thấy phân vân tại sao nhân sự lại cần có tầm nhìn chiến lược? Có tầm nhìn chiến lược sẽ giúp nhà quản trị biết được đâu là người đúng với vị trí này, vị trí kia cần người như thế nào. Ngoài ra, nhà quản trị nhân sự còn là người hỗ trợ Giám đốc đưa ra phương án chọn người để trao quyền quản lý phù hợp với chiến lược kinh doanh của công ty.

Khi có được tầm nhìn chiến lược tốt, họ sẽ đánh giá được năng lực hiện tại của nhân sự đang nằm ở mức nào, đã phù hợp với tình hình phát triển của công ty hay chưa? Và từ đó lên kế hoạch đào tạo nhân sự cho phù hợp.

Bởi những lẽ đó mà tầm nhìn chiến lược tốt trở thành tố chất của người làm nhân sự cần có.

  • Lên kế hoạch làm việc cụ thể

Người làm nhân sự phải kiêm nhiệm rất nhiều nhiệm vụ khác nhau. Từ tuyển dụng, đào tạo đến lên kế hoạch lương, thưởng, phúc lợi. Ngoài ra, họ còn giữ nhiệm vụ giải quyết các vấn đề về nhân sự. Cho nên, nếu không biết cách lập kế hoạch làm việc, người làm nhân sự có thể để xảy ra các thiếu sót trong quá trình làm việc của mình.

  • Giải quyết vấn đề

Một trong những công việc chính của người làm nhân sự là giải quyết các vấn đề phát sinh về phía lao động của công ty. Và nếu bạn không có tố chất giải quyết vấn đề, bạn sẽ khó mang lại cảm giác tin tưởng, thuyết phục với nhân viên công ty.

  • Chuyên gia Expertise

Một người làm nhân sự có sự hiểu biết sâu rộng không những lĩnh vực chuyên môn của công ty mà rất nhiều các lĩnh vực có liên quan khác chính là cơ sở tiên quyết để đưa ra những lựa chọn nhân sự phù hợp. Ngoài ra, thường xuyên cập nhật kiến thức để làm cơ sở dữ liệu cho các khóa đào tạo nhân viên cũng là điều mà một người làm nhân sự nên có.

  • Khả năng lãnh đạo

Trong một số trường hợp, quản lý nhân sự được ban lãnh đạo lựa chọn làm người quản lý công ty. Lý do là vì người làm nhân sự có kiến thức sâu rộng trên mọi phương diện, cho nên họ trở thành người hợp lý nhất cho vị trí này. Vậy nên, tố chất này chính là phương tiện giúp bạn đạt được những thăng tiến trong quá trình làm việc của mình.

Ngành nghề nào cũng vậy, đều cần những tố chất cụ thể để đáp ứng yêu cầu công việc. Với lĩnh vực nhân sự cũng vậy, bạn cần trau dồi cho mình nhiều tố chất khác nhau nếu muốn thành công với công việc này. Hy vọng bài viết trên đã cung cấp đến bạn những tố chất của người làm nhân sự cần có. Từ đó làm bài tham khảo của bạn cho quá trình học tập, rèn luyện để đạt đến thành công trong lĩnh vực mà bạn theo đuổi.

Vai trò của người lãnh đạo trong thời buổi hiện nay là gì?

Trở thành một người lãnh đạo giỏi không phải là điều đơn giản, và nó càng trở nên khó khăn hơn trong thời buổi hiện nay. Người có trình độ chuyên môn cao chưa chắc đã trở thành một người lãnh đạo được mọi người tín nhiệm. Để thành công với vai trò là người lãnh đạo, bạn cần nắm được vai trò của người lãnh đạo là gì? Bài viết này sẽ giúp bạn đi tìm đáp án.

Quản lý và lãnh đạo khác nhau như thế nào?

Trước khi cùng đi tìm hiểu vai trò của người lãnh đạo, chúng tôi muốn bạn phân biệt được sự khác nhau giữa quản lý và lãnh đạo. Bởi vì đây là hai khái niệm thường bị nhầm lẫn về ý nghĩa cũng như chức năng.

Nếu như trong một tổ chức sản xuất, quản lý giữ nhiệm vụ đảm bảo quá trình hoạt động được diễn ra suôn sẻ, giảm thiểu rủi ro thì lãnh đạo là người có nhiệm vụ nhìn vào bức tranh tổng quát, đề ra phương hướng hoạt động để tránh những rủi ro đã được dự đoán trước.

Quản lý sẽ giữ vai trò dựa vào tổ chức, nhân sự có sẵn để phân công nhiệm vụ phù hợp, còn lãnh đạo là người tìm kiếm những tố chất tiềm năng của mỗi nhân sự để phát huy và đưa ra cách sử dụng người hợp lý.

Quản lý sẽ kiểm soát và giải quyết các vấn đề xảy ra và lãnh đạo là người truyền cảm hứng, thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên.

Việc phân bổ một người từ quản lý lên lãnh đạo hay tuyển chọn một người lãnh đạo mới luôn gặp những khó khăn nhất định. Người lãnh đạo đó vừa phải có kỹ năng chuyên môn cũng như kỹ năng giải quyết vấn đề tốt. Người có thể trao nhiệm vụ đúng người và tin tưởng vào khả năng làm việc của người đó. Lãnh đạo cũng phải là người có thể không ngại ngần tiếp thu ý kiến đóng góp, đánh giá từ nhân viên, cấp trên hay đồng nghiệp.

Những thách thức mà lãnh đạo phải đối mặt hiện nay

Thời buổi hiện nay, người lãnh đạo phải đối mặt với nhiều thách thức khó khăn hơn trước rất nhiều. Trong đó, phải kể đến 4 thách thức lớn như sau: Niềm tin dành cho các nhà lãnh đạo rơi xuống mức thấp nhất từ trước đến nay; Khả năng truyền tải tầm nhìn đến các cấp bên dưới còn hạn chế; Từ chiến lược đến thực thi vô cùng gian nan và bấp bênh vì ảnh hưởng bởi sức mạnh công nghệ, khả năng con người yếu kém; Cuộc tranh giành người tài trở nên khắc nghiệt trên quy mô toàn thế giới.

Vai trò của nhà lãnh đạo

Từ những thách thức đó, nhà lãnh đạo cần nắm vững vai trò của mình để có thể đạt được thành công mà bản thân hướng đến. Cụ thể:

  1. Nhà lãnh đạo phục vụ

Bạn muốn thành công với vai trò lãnh đạo, trước hết bạn hãy xem mình là một người phục vụ. Trong vai trò người phục vụ, bạn sẽ giúp đỡ nhân viên học tập phát triển bản thân và giúp họ thành công với vị trí của họ. Từ đó bạn sẽ đạt được thành công cho mình.

  • Người định hướng

Đằng sau một công ty có sự phát triển vượt bậc chính là một người lãnh đạo có tầm nhìn, định hướng tốt. Người lãnh đạo giỏi phải xây dựng được chiến lược ngắn hạn, chiến lược dài hạn phù hợp với tầm nhìn, mục tiêu của công ty cũng như tình hình kinh tế thị trường trong tương lai để có được những cơ hội tốt nhất cho công ty của mình.

  • Người quản lý những tiêu chuẩn cao và kết quả tốt

Trong công ty, người chịu trách nhiệm cuối cùng về việc đưa ra các tiêu chuẩn cũng như đảm bảo kết quả cuối cùng luôn là người lãnh đạo. Cho nên, hãy luôn đặt ra những tiêu chuẩn cao cho cả nhân viên lẫn sản phẩm của mình và đảm bảo kết quả phù hợp với tiêu chuẩn đó.

  • Người huấn luyện

Mặc dù bạn không chịu trách nhiệm 100% việc huấn luyện nhân viên nhưng người lãnh đạo lại có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc truyền cảm hứng, động lực làm việc cho nhân viên của mình. Hãy giúp nhân viên tìm ra được tiềm năng, mục tiêu của họ và giúp đỡ họ đạt được điều đó.

  • Người làm chủ thay đổi

Doanh nghiệp luôn có những thay đổi, thay đổi trong tư duy chiến lược, thay đổi sáng kiến,…Và người lãnh đạo cần làm chủ được những điều đó. Làm chủ để giúp nhân viên chuẩn bị tâm lý và bước qua hành trình thay đổi này một cách thuận lợi.

  • Người làm gương

Bởi vì bạn là lãnh đạo, cho nên bất kỳ hành động nào của bạn cũng sẽ ảnh hướng đến nhân viên của mình. Vậy nên, hãy chú ý cách cư xử của bạn thân và đảm bảo nhân viên thấy được bạn xứng đáng là người lãnh đạo của họ.

  • Hỗ trợ nhân viên kịp thời

Giao quyền và tin tưởng nhân viên là điều mà lãnh đạo nên làm. Tuy nhiên, sau khi giao quyền, bạn nên theo dõi từng tiến trình làm việc của họ và ra tay giúp đỡ khi cần thiết. Việc này sẽ giúp quá trình hoạt động của toàn công ty được diễn ra suôn sẻ.

Như vậy, bài viết đã giúp bạn xác định được những vai trò của người lãnh đạo trong tập thể, công ty. Việc xác định được bản thân nên làm những gì sẽ là bước đầu tiên giúp bạn thành công với vai trò người lãnh đạo.

Developer là gì? Để thành Developer chuyên nghiệp cần có những kỹ năng gì?

Thời đại công nghệ thông tin bùng nổ mạnh mẽ như hiện tại, hầu hết các doanh nghiệp đều rất cần các nhân sự lĩnh vực IT hỗ trợ phát triển mạng lưới thông tin điện tử. Do đó, nhiều công việc liên quan đến lĩnh vực này đang rất “hot” trên thị trường tuyển dụng lao động, nổi bật nhất phải kể đến developer. Vậy bạn đã biết developer là gì hay chưa?

Nằm trong số những ngành nghề được trải thảm đỏ săn đón hiện nay, developer đang dần khẳng định vị thế là một trong những ngành nghề dẫn đầu xu thế công nghệ thời đại 4.0 tại Việt Nam. Tuy nhiên, để có thể trở thành một developer là điều không hề dễ dàng, vì đây là một công việc đòi hỏi rất nhiều kỹ năng và chuyên môn thật vững vàng. Trong bài viết này, chúng ta hãy cùng tìm hiểu developer là gì? Và làm thế nào để trở thành một developer chuyên nghiệp nhé!

Developer là gì?

Developer là công việc của một lập trình viên hay kỹ sư phần mềm máy tính, nhiệm vụ của họ chính là sử dụng các ngôn ngữ lập trình để thiết kế, xây dựng và bảo vệ các chương trình của máy tính. Chúng ta cũng có thể gọi họ là những người thiết kế dùng sự sáng tạo và chuyên môn của mình để tạo nên những phần mềm, chương trình. Họ cũng chính là người nắm giữ chìa khóa để mở cửa cho các ứng dụng phần mềm trên máy tính.

Developer có thể làm việc tại rất nhiều nơi, bao gồm các công ty gia công, công ty đa quốc gia, các star-up hoặc các cơ quan tổ chức của nhà nước. Hầu hết tất cả các công ty hiện nay đều cần lập trình viên và các kỹ sư phần mềm phụ trách công việc liên quan đến ngôn ngữ máy tính.

Thế nhưng, để tuyển được những developer giỏi, các công ty đều phải chiêu mộ rất lâu và kèm theo đó phải có những chính sách phúc lợi để giữ chân nhân viên, vì trên thực tế công việc của một developer rất căng thẳng đòi hỏi áp lực rất lớn, nếu không có chính sách lương thưởng hợp lý rất khó để tìm được developer chuyên nghiệp như hiện nay.

Những developer có kỹ năng chuyên môn họ có thể sẽ rất nổi tiếng, tuy nhiên đây là công việc đòi hỏi chất xám rất nhiều, nếu bị gò bó theo một phạm vi và khuôn khổ làm việc nhất định rất dễ khiến các developer căng thẳng và từ bỏ công việc. Thậm chí, khá nhiều developer bị gắn mắc tin tặc, vì đi theo hướng tiêu cực. Mặc dù vậy, hiện tại nghề developer vẫn đang là một trong những ngành nghề “hot” và dự kiến đây cũng sẽ là ngành nghề “khát” nhân sự nhất trong tương lai khi công nghệ phủ sóng khắp toàn cầu.

Các kỹ năng cần có của một developer là gì?

Tính kiên trì: Khi nghĩ đến các lập trình viên hay kỹ sư phần mềm nhiều người lại thường liên tưởng đến hình ảnh những nhân viên IT cần mẫn, chăm chỉ bên chiếc máy tính nhiều giờ. Sự thật thì đúng như thế, công việc của họ liên quan đến máy tính, và máy tính chính là phương tiện và công cụ giúp họ xây dựng nên những sản phẩm chất lượng và chịu được áp lực lớn từ công việc. Điều đó cho thấy, để trở thành một developer chuyên nghiệp yếu tố đầu tiên bạn cần nhất đó chính là sự kiên trì để đồng hành và phát triển cùng công việc của mình lâu dài.

Tính tư duy và logic: Những bậc thầy về lập trình máy tính luôn phải có một tư duy phân tích và tính logic thật chặc chẽ. Vì mỗi ngày phải thực hiện hàng trăm mã code, viết rất nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau, họ luôn phải làm việc với những con số và các đoạn mã hóa dữ liệu phức tạp. Nếu bị lỗi một đoạn nhỏ cũng sẽ khiến cho cả quá trình thay đổi và ảnh hưởng tới rất nhiều các bộ phận còn lại, sửa chữa mất rất nhiều thời gian, thế nên đối với developer chuyên nghiệp tính tư duy và sự logic luôn là điều vô cùng cần thiết.

Tính sáng tạo, cẩn thận và tỉ mỉ: Để hoàn thiện một chương trình chạy trên máy tính, ngoài tuân thủ về mặt cấu trúc dữ liệu, thì về mặt thiết kế và tính sáng tạo của nó cũng phải thật sự hoàn thiện. Sự cẩn thận và tỉ mỉ trong công việc của một developer luôn thật sự cần thiết để tạo nên những sản phẩm chất lượng nhất.

Kỹ năng làm việc độc lập và làm việc nhóm tốt: Sự kết nối khi làm việc chung trong một tập thể là điều mà bất kỳ ai khi đã đi làm điều phải có không riêng gì các developer chuyên nghiệp. Trong hầu hết các công việc, sự gắn kết của một team luôn giúp công việc phát triển hơn. Ngoài kỹ năng làm việc nhóm tốt là một lợi thế, tuy nhiên nếu bạn có thể làm việc độc lập một mình mà vẫn hoàn thiện tốt công việc thì cũng là một điểm mạnh lớn cần phát huy.

Hy vọng rằng, sau khi đọc bài viết này bạn đã có những nhận thức toàn diện hơn về công việc của một developer là gì? Chúng tôi hy vọng rằng, trong tương lai nếu bạn có ý định lựa chọn theo đuổi công việc của một developer chuyên nghiệp thì bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức quan trọng trong việc phát triển nghề nghiệp tương lai.

Google đối mặt với việc chống độc quyền từ những phản ánh của Châu Âu

Dự án mở rộng mạng Internet đã bị xếp sang một bên sau khi Google chiếm lĩnh thị trường hệ thống hoạt động điện thoại thông minh.

Vào một ngày, hành động chống lại sự độc quyền của Google đã xảy ra: Ngày thứ Hai, dự án mở rộng mạng Internet ghi vào phiếu phản ánh mới được thông qua quyền cạnh tranh của hội đồng Châu Âu, việc buộc tội với những công ty lớn lạm dụng ưu thế của nó trong thị trường phần mềm điện thoại thông minh.

Vào năm 2014, OIP đã ghi nhận trường hợp phản ánh đầu tiên đối với Google, yêu cầu Hội đồng Châu Âu điều tra những dịch vụ tìm kiếm của công ty từ năm 2010.

Kể từ sau đó, OIP đã tăng 20 thành viên mới từ ICOMP, ưu tiên cho thị trường cạnh tranh trực tuyến. OIP hiện nay được dẫn dắt bởi chủ tịch người Pháp của công cụ tìm kiếm Qwant và Hot-map.com, và hoạt động chính là công ty bản đồ trực tuyến đã ghi nhận việc chỉ trích đối với Google. Những thành viên khác gồm những công ty Axel Springer, truyền thông Hubert Burda, mạng lưới TV ProSiebenSat.1, những công ty bản đồ Evermaps và Mappy, kho dữ liệu ảnh Getty Images and CEPIC, và bóng đá Ngoại hạng, và những công ty khác.

Phản ánh mới nhất từ OIP dành cho hệ điều hành Android iOS của Google và những ứng dụng di động và dịch vụ trong tương lai, đồng thời cũng đã có mục tiêu về việc xem xét lại việc điều tra độc quyền từ Bảng thống kê Cạnh tranh tại Thổ Nhĩ Kỳ vào ngày thứ Hai.

Vào ngày thứ Hai, OIP phản ánh, buộc tội Google về việc lạm dụng vị trí thống lĩnh bởi việc ngăn chặn những nhà sản xuất thiết bị Android và những nhà hoạt động mạng lưới di động. Điều đó hướng đến việc bảo vệ và tăng cường sự thống trị tìm kiếm trực tuyến của Google, và OIP đã cho biết vào thứ Ba.

Giữa những phê phán của OIP về yêu cầu của Google về việc những nhà sản xuất điện thoại thông minh muốn dùng Android trước khi cài đặt, thiết bị có sẵn những ứng dụng của Google và dịch vụ, và cài đặt sẵn công cụ tìm kiếm Google, dựa vào các phản ánh được cung cấp từ luật sư làm việc tại OIP.

OIP gọi Hội đồng Châu Âu đến để khảo sát và đánh giá những ý kiến phản ảnh về Google trong thị trường điện thoại thông minh, và cũng cho thấy việc tìm kiếm trực tuyến và so sánh mua sắm trực tuyến, mục tiêu của nó là những lời phản ánh trước đây đối với Google.

Tổ chức kết tội Google làm chậm trễ những phương án và cố gắng bỏ qua những giới hạn về việc so sánh việc mua sắm. Google chỉ ra dịch vụ mua sắm như một trong hàng trăm công cụ người Châu Âu dùng để so sánh. OIP cho biết, thêm vào đó trên thực tế có đến 7-8 công ty trực tiếp cạnh tranh với Google, và họ đã ghi chép tất cả những phản ánh chống lại Google.

Hội đồng Châu Âu ngoại trừ trang Amazon.com đang trong quá trình phân tích thị trường, và OIP đã cho rằng Google đang mắc phải những khó khăn trong bài phân tích này chỉ để tăng thị phần trở lại.

Thời gian là yếu tố để những công ty lớn như Google bị điều tra chống độc quyền, OIP cho biết. Họ muốn những quy luật thay đổi để Hội đồng có thể tạm thời đánh giá các trường hợp cạnh tranh và giảm thiểu những quy trình, chứng từ dài dòng gây mất thời gian. Khoảng 30 lời phản ánh cho thấy sự lạm dụng khác nhau của Google và điều này xảy ra trong vòng 10 năm. Trong khi Hội đồng điều tra, những công ty vừa và nhỏ tại Châu Âu vẫn phải vượt qua và chết dần chết mòn dưới sự bành trướng và độc tài của Google’ Michael Weber cho biết, đồng sáng lập OIP và chủ tịch của Hot-Map, qua thư điện tử.